Hotline: 090.67.63.670 - Giao hàng tận nơi miễn phí  
  Địa chỉ: 10/1 Tân Quý, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM  
Nấm Linh Chi   |   Nhân Sâm   |   Tổ Yến   |   Sản phẩm khác   |   Đặc sản   |   Tất cả sản phẩm   |  
  Username:
  Password:
 
   
  Số người Online: 1  
  Số lượt truy cập: 1  
   
  Trang chủ  
  Tìm hiểu nấm linh chi  
  Sức khỏe  
  Món ăn bài thuốc  
  Liên hệ  
   
  Nấm Linh Chi  
  Nhân Sâm  
  Tổ Yến  
  Sản phẩm khác  
  Đặc sản  
  Tất cả sản phẩm  
 
   
   
Bán hàng
Ms Mai 090.67.63.670
Bán hàng
Ms Minh 0902.813.789
 
   
Tìm hiểu nấm linh chi
 

Dược tính của nấm linh chi

Cập nhật : 17.05.2011
Sau đây là các thông tin hữu ích về đặc tính sinh học và dược tính của Linh Chi như chống ung thư, tăng tính miễn dịch, hạ đường huyết, ức chế sinh tổng hợp cholesterol, chống khối u....
            
           
 
      Hình 1: Cấu tạo cắt ngang của tai nấm Linh Chi
 
            Dá»±a theo màu sắc mÅ© nấm, Lý Thời Trân (1590) phân biệt thành sáu loại Linh Chi vá»›i tên gọi tÆ°Æ¡ng ứng: Linh Chi trắng (Bạch chi hay Ngọc chi), Linh Chi vàng (Hoàng chi hay Kim chi), Linh Chi xanh (Thanh chi hay Long chi), Linh Chi đỏ (Xích chi hay Hồng chi), Linh Chi tím ( Tá»­ chi), Linh Chi Ä‘en (Hắc chi hay huyền chi).
 
            Tài liệu cổ nhất nói tÆ°Æ¡ng đối cụ thể về khả năng trị liệu của Linh Chi cÅ©ng của Lý Thời Trân (1595). Theo tác giả, trong sáu loại Linh Chi thì má»—i loại có đặc tính riêng:
       Bảng 1 : Đặc Ä‘iểm của Lục bảo Linh Chi theo Lý Thời Trân
 
TÊN GỌI MÀU SẮC ĐẶC TÍNH
Thanh chi hay Long chi xanh vị chua, tính bình, không độc; chủ trị sáng mắt, bổ gan khí, an thần, tăng trí nhớ
Hồng chi, Xích chi hay Đơn chi đỏ vị đắng, tính bình, không độc; tăng trí nhớ, dưỡng tim, bổ trung, chữa trị tức ngực
Hoàng chi hay Kim chi vàng vị ngọt, tính bình, không độc; an thần, ích tì khí
Bạch chi hay Ngọc chi trắng vị cay, tính bình, không độc; ích phổi, thông mũi, cường ý chí, an thần, chữa ho nghịch hơi.
Hắc chi hay Huyền chi đen vị mặn, tính bình, không độc; trị chứng bí tiểu, ích thận khí
Tử chi hay Mộc chi tím vị ngọt, tính ôn, không độc; trị đau nhức khớp xương, gân coat

            Theo Y học cổ truyền, thì Linh Chi có những công dụng:
            - Kiện não (làm cho bá»™ óc tráng kiện)
            - Bảo can (bảo vệ gan)
            - Cường tâm (tăng sức cho tim)
            - Kiện vị (củng cố dạ dày, hệ tiêu hoá)
            - Cường phế (thêm sức cho phổi)
            - Giải Ä‘á»™c (giải toả trạng thái nhiá»…m Ä‘á»™c)
            - Giải cảm (giải toả trạng thái dị cảm)
            - Trường sinh (sống lâu, tăng tuổi thọ)
            Trong khoảng hai chục năm trở lại đây, nhiều khảo cứu trên thế giá»›i tập trung phân tích và tìm hiểu các thành phần hoá học có hoạt tính trong nấm Linh Chi.
 
Bảng 2 : Thành phần hoá học của nấm Linh Chi  (T.Quốc và V.Nam)
           

THÀNH PHẦN TÀI LIỆU PHÂN TÍCH CỦA VIỆT NAM
  TRUNG QUỐC (%) Bá»™t Linh Chi (%) Cao Linh Chi (%)
NÆ°á»›c
Cellulose
Đạm tổng số
Chất béo
12- 13
54- 56
1,6- 2,1
1,9- 2
12- 13*
62- 63*
17,1*
5,0*
 
Hợp chất Steroid
Hợp chất Phenol
Chất khử
Saponin toàn phần
0,11- 0,16
0,08- 0,1
4- 5
1,15**
0,10**
 
0,30**
0,52**
0,40**
 
1,23**

 (*)  Viện Pasteur TP.HCM                                                  (**) Phân viện Dược liệu TP.HCM  
Những nghiên cứu phân tích kết hợp với lâm sàng ghi nhận ở bảng 3:
             Bảng 3 : Thành phần các chất có hoạt tính ở Linh Chi
 

NHÓM CHẤT HOẠT CHẤT HOẠT TÍNH
Alcaloid *** Trợ tim
Polysaccharid b-D-glucan
Ganoderan A, B, C
D- 6
Chống ung thư, tăng tính miễn dịch
Hạ đường huyết
Tăng tổng hợp protein, tăng chuyển hoá acid nucleic
 
Steroid
Ganodosteron
Lanosporeric acid A
Lonosterol
Giải độc gan
      Ức chế sinh tổng hợp Cholesterol
 
 
 
Triterpenoid
Ganodermic acid Mf,T-O
Ganodermic acid R, S
Ganoderic acid B,D,F,H, K,S,Y...
Ganodermadiol
Ganosporelacton A, B
Lucidon A
Lucidol
Ưc chế sinh tổng hợp Cholesterol
Ưc chế giải phóng Histamin*
 
     Hạ huyết áp, ức chế ACE**
 
Chống khối u
      Bảo vệ gan
Nucleosid Adenosin dẫn suất Ức chế kết dính tiểu cầu, thư giản cơ, giãm đau
Protein Lingzhi - 8 Chống dị ứng phổ rộng, điều hoà miễn dịch
Acid béo Oleic acid Ưc chế giải phóng Histamin

(*) Histamin (từ acid amin histidin mất nhóm -COOH) có tác động làm dãn và tăng tính thấm của mao mạch, tăng nhịp tim và tăng co bóp cơ tim, co thắt cơ trơn và gây ngộp thở ( ở người hen suyển), kích thích thần kinh, gây đau ngứa, gây dãn mạch, nhức đầu, ức chế hiện tượng thực bào của bạch cầu trung tính, ức chế tạo kháng thể của bạch cầu lymphocyte B và lymphokine của tế bào T. (**) ACE (Angiotension Converting Enzym): sự ức chế enzym này liên quan đến tác dụng hạ huyết áp.
 
            Trong đó, hai nhóm được quan tâm nhiều nhất là polysaccharid và triterpenoid.
            Polysaccharid gồm 2 loại chính :  
GL-A: Gal: Glu: Rham: Xyl (3,2: 2,7: 1,8; 1,0)             M= 23.000 Da
GL-B: Glu: Rham: Xyl (6,8: 2,0: 1,0)                               M= 25.000 Da
            GL-A có thành phần chính là Gal, nên gọi là Galactan, còn GL-B có thành phần chính là Glu, nên gọi là Glucan.
            b (1-3) -D-glucan, khi phức hợp vá»›i má»™t protein, có tác dụng chống ung thÆ° rõ rệt (Kishida & al., 1988).
            Polysaccharid có nguồn gốc từ Linh Chi dùng Ä‘iều trị ung thÆ° đã được công nhận sáng chế (patent) ở Nhật. Năm 1976, Cty Kureha Chemical Industry sản xuất chế phẩm trích từ Linh Chi có tác dụng kháng carcinogen. Năm 1982, Cty Teikoko Chemical Industry sản xuất sản phẩm từ Linh Chi có gốc glucoprotein làm chất ức chế neoplasm. Bằng sáng chế Mỹ 4051314, do Ohtsuka & al. (1977), sản xuất từ Linh Chi chất mucopolysaccharid dùng chống ung thÆ°.
            Triterpenoid đặc biệt là acid ganoderic có tác dụng chống dị ứng, ức chế sá»± giải phóng histamin, tăng cường sá»­ dụng oxy và cải thiện chức năng gan. Hiện nay, đã tìm thấy trên 80 dẫn xuất từ acid ganoderic. Trong đó ganodosteron được xem là chất kích thích hoạt Ä‘á»™ng của gan và bảo vệ gan.
            Theo B. K. Kim, H. W. Kim & E. C. Choi (1994), thì dịch chiết nÆ°á»›c và methanol của quả thể Linh Chi ức chế sá»± nhân lên của virus. Hiệu quả cÅ©ng nhận thấy trên tế bào lympho T của người nhiá»…m HIV-1. Phân Ä‘oạn hổn hợp methanol (A) kháng virus rất mạnh. Các phân Ä‘oạn khác, nhÆ° hexan (B), etyl acetat (C), trung tính (E), kiềm (G)... đều có tác dụng kháng virus tốt.
            Phân tích thành phần nguyên tố của nấm Linh Chi, còn phát hiện thấy có rất nhiều nguyên tố (khoảng 40), trong đó phải kể đến germanium. Germanium có liên quan chặt chẻ vá»›i hiệu quả lÆ°u thông khí huyết, tăng cường chuyển vận oxy vào mô, đặc biệt là giảm bá»›t Ä‘au Ä‘á»›n cho người bệnh bị ung thÆ° ở giai Ä‘oạn cuối.
 
Theo Lê Duy Thắng
                                                                                    Trường Đại học Khoa Học Tá»± Nhiên
<<Quay lai
Gửi cho bạn bè Trang in Top
 
   
  Thông tin khác của Tìm hiểu nấm linh chi
   •  Trồng thành công loài nấm hiếm ở Cát Tiên (07.05.2012)
   •  Thế giá»›i Nấm ở Cát Tiên (07.05.2012)
   •  Trồng nấm linh chi thành công bÆ°á»›c đầu ở Hà Giang (07.05.2012)
   •  Thành công trong mô hình sản xuất nấm Linh Chi (07.05.2012)
   •  Trồng nấm kiểu Úc (25.04.2012)
   •  Yến sào dỏm ngày càng tinh vi (05.03.2012)
   •  Vi cá mập có Ä‘á»™c (02.03.2012)
   •  10 sản phẩm công nghệ tiêu biểu năm 2011 (10.01.2012)
   •  Cây linh chi kiểng: 100.000Ä‘ (07.11.2011)
   •  ChÆ°Æ¡ng trình khuyến mãi: Mua 1 tặng 1 (21.06.2011)
   
  Trang 1 | 2 | 3 | 4
   
 
 
 
© 2011 - Bản quyền thuộc VUONLINHCHI.com
ĐC: 10/1 Tân Quý, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM